Tại sao cơ quan Việt Nam cần quan tâm đến chiến lược nhân sự ?
- Thị trường cần lao tại Việt Nam còn non trẻ, số lượng doanh nghiệp tăng quá nhanh, dẫn đến thiếu và khan hãn hữu nhân công chất lượng cao và nhân công có kinh nghiệm (cung cấp xa so với cầu).
- Kinh tế Việt nam còn mới mẻ, thâm niên và kinh nghiệm không hẳn là thế mạnh
- Đơn vị tăng trưởng nóng, bị động trong công tác chuẩn bị nguồn nhân lực, doanh nghiệp luôn tìm cách đi săn người tài từ công ty khác.
- Sản xuất không còn là mối quan hoài to nhất: bán hàng, Marketing, Thương hiệu, Tài chính, quản lý rủi ro……………..Trở nên những năng lực cốt lõi của DN
- Công ty quan tâm hơn đến phát triển vững bền: mục tiêu dài hạn, chất lượng, thương hiệu, Làm việc nhóm, nghiên cứu phát triển và sáng tạo. Có thể thấy được mọi sự đổi mới xét cho cùng đều khởi đầu từ đổi mới quản lý nhân sự
- Chiến lược cạnh tranh bằng sự khác biệt ngày càng quan yếu
- Đơn vị gia đình, “Tầm nhìn quốc tế, then chốt là bài toán đổi mới các giá trị văn hóa, nhìn nhận về vai trò của nguồn nhân lực, phân cấp trong quản lý và làm thế nào “thay máu” đơn vị, thu hút tuấn kiệt.
- Tăng trưởng nhanh, đòi hỏi phải chuẩn bị tốt nguồn nhân công kề cận. Đa dạng hóa, phát triển thêm nhiều ngành nghề mới
- Quy mô doanh nghiệp ngày càng lớn, hệ thống quản lý nhân sự không cân xứng, phải tiến hành tái cấu trúc và triển khai các mô hình quản lý tiền tiến kết hợp phân cấp – kiểm soát
- Chất lượng đào tạo ban đầu chưa đáp ứng đề xuất, cơ quan cần chú trọng tuyển dụng mới và đào tạo lại.
- Nhân công trẻ, thời cơ việc làm rất rộng mở, tỷ lệ nhảy đầm việc cao. Bài toán đào tạo, phát triển và giữ người luôn đi liền với nhau.
- Tại nhiều doanh nghiệp, viên chức và cán bộ làm việc theo kinh nghiệm, dựa vào nỗ lực cá nhân và quan hệ cá nhân, thiếu và yếu về đồ mưu hoạch. Đây là nhân tố gây khó khăn khi chuyển đổi sang quản lý theo quy trình, làm việc nhóm
- thời đoạn trước đây chưa trọng phát triển năng lực quản lý cán bộ cấp trung, lãnh đạo thường quá tập quyền. Gây khó khăn trong vận hành bộ máy khi thực hành phân cấp, phân quyền và mở mang quy mô
- Sai trái trong nhìn nhận về năng lực cán bộ cấp trung: quan yếu nhất là năng lực chuyên môn, kết quả kinh doanh tốt kéo theo năng lực tốt
- Văn hóa cơ quan không khuyến khích chia sẻ và làm việc nhóm. Gây khó khăn trong thu hút nhân lực từ bên ngoài
Kết luận: doanh nghiệp Việt Nam cần có chiến lược nhân sự để đảm bảo các hoạt động quản trị nhân viên của doanh nghiệp được phối kết hợp hài hòa.
Kỷ yếu Ngày viên chức Việt Nam
PGS.TS Lê Quân
chủ tịch EduViet Corp
5W-1H-2C-5M: Phương cách định hướng công việc hoàn hảo
Định hướng nội dung cho một công việc (5W 1H 2C 5M)
- Xác định mục tiêu, đề xuất công việc 1W (why)
- Xác định nội dung công tác 1W (what)
- Xác định 3W: where, when, who
- Xác định phương pháp thực hành 1H (how)
- Xác định cách thức kiểm soát – 1C (control)
- Xác định phương pháp kiểm tra – 1C (check)
- Xác định nguồn lực thực hiện 5M
1. Xác định mục tiêu yêu cầu (Why)
Khi phải làm một công việc, điều trước tiên mà bạn phải quan tâm là:
- tại sao bạn phải làm công việc này?
- Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, phòng ban của bạn?
- Hậu quả nếu bạn không thực hiện chúng?
Why (tại sao?) là 1W trong 5W. Khi bạn thực hành một công tác thì điều trước nhất bạn nên coi xét đó chính là why với nội dung như trên.
Xác định được đề xuất, mục đích giúp bạn luôn hướng trọng tâm các công tác vào mục đích và kiểm tra hiệu quả cuối cùng.
2. Xác định nội dung công việc (What?)
1W = what? Nội dung công việc đó là gi?
Hãy chỉ ra các bước để thực hiện công tác được giao.
Bạn hãy chắc rằng, bước sau là khách hàng của bước công việc trước.
3. Xác định 3W
Where: ở đâu, có thể bao gồm các câu hỏi sau:
- Công việc đó thực ngày nay đâu?
- Giao hàng tại địa điểm nào?
- đánh giá tại bộ phận nào?
- Testing những công đoạn nào?…
When: công tác đó thực hành khi nào, khi nào thì giao, khi nào kết thúc…
- Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác định được chừng độ nguy cấp và chừng độ quan yếu của từng công tác.
- Có 4 loại công việc khác nhau:
+ công việc quan yếu và nguy cấp,
+ công tác không quan yếu nhưng nguy cấp,
+ công việc quan yếu nhưng không nguy cấp,
+ công việc không quan trọng và không khẩn cấp.
Bạn phải thực hiện công việc quan yếu và nguy cấp trước.
Who: Ai, bao gồm các khía cạnh sau:
- Ai làm việc đó
- Ai đánh giá
- Ai hổ trợ.
- Ai chịu bổn phận…
4. Xác định phương pháp 1H
H là how, nghĩa là như thế nào? Nó bao gồm các nội dung:
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì (phương pháp thực hành từng công việc)?
- Tiêu chuẩn là gì?
- Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?
5. Xác định phương pháp kiểm soát (Control)
Cách thức kiểm soát (control) sẽ tác động đến:
- Công tác đó có đặc tính gì?
- Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
- Đo lường bằng phương tiện, máy móc như thế nào?
- Có bao lăm điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu
(Xem chi tiết qua tài liệu về MBP – cách thức quản lý theo quá trình)
6. Xác định phương pháp kiểm tra (check)
Cách thức đánh giá (check) liên quan đến các nội dung sau:
- Có những bước công tác nào cần phải kiểm tra. Thông thường thì có bao lăm công việc thì cũng cần số lượng rưa rứa các bước phải đánh giá.
- Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1 lần hay thường xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
- Ai tiến hành đánh giá?
- Những điểm đánh giá nào là xung yếu?
- Trong DN không thể có đầy đủ các nguồn lực để tiến hành kiểm tra hết tất cả các công đoạn, thành thử chúng ta chỉ tiến hành đánh giá những điểm trọng yếu (quan trọng nhất).
- Điểm kiểm tra xung yếu tuân theo nguyên tắc Pareto (20/80), tức thị những điểm kiểm tra này chỉ chiếm 20 % số lượng nhưng chiếm đến 80 % khối lượng sơ sót.
7. Xác định nguồn lực (5M)
Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc cơ mà không chú trọng đến các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới bảo đảm cho kế hoạch được khả thi.
Nguồn lực bao gồm các yếu tố:
- Man = nguồn nhân lực.
- Money = tiền nong.
- Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng.
- Machine = máy móc/công nghệ.
- Method = cách thức làm việc.
A. Man, bao gồm các nội dung:
- Những ai sẽ thực hiện công tác, họ có đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm chất, tính cách ăn nhập?
- Ai hỗ trợ?
- Ai đánh giá?
- Nếu cần nguồn dự phòng thì có đủ nguồn lực con người để tương trợ không?
B. Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng, bao gồm các nhân tố:
- Xác định tiêu chuẩn NVL.
- Tiêu chuẩn nhà cung ứng.
- Xác định phương thức cung cấp dịch vụ
- Thời hạn hoàn thành công tác.
Nguồn Internet
- Thị trường cần lao tại Việt Nam còn non trẻ, số lượng doanh nghiệp tăng quá nhanh, dẫn đến thiếu và khan hãn hữu nhân công chất lượng cao và nhân công có kinh nghiệm (cung cấp xa so với cầu).
- Kinh tế Việt nam còn mới mẻ, thâm niên và kinh nghiệm không hẳn là thế mạnh
- Đơn vị tăng trưởng nóng, bị động trong công tác chuẩn bị nguồn nhân lực, doanh nghiệp luôn tìm cách đi săn người tài từ công ty khác.
- Sản xuất không còn là mối quan hoài to nhất: bán hàng, Marketing, Thương hiệu, Tài chính, quản lý rủi ro……………..Trở nên những năng lực cốt lõi của DN
- Công ty quan tâm hơn đến phát triển vững bền: mục tiêu dài hạn, chất lượng, thương hiệu, Làm việc nhóm, nghiên cứu phát triển và sáng tạo. Có thể thấy được mọi sự đổi mới xét cho cùng đều khởi đầu từ đổi mới quản lý nhân sự
- Chiến lược cạnh tranh bằng sự khác biệt ngày càng quan yếu
- Đơn vị gia đình, “Tầm nhìn quốc tế, then chốt là bài toán đổi mới các giá trị văn hóa, nhìn nhận về vai trò của nguồn nhân lực, phân cấp trong quản lý và làm thế nào “thay máu” đơn vị, thu hút tuấn kiệt.
- Tăng trưởng nhanh, đòi hỏi phải chuẩn bị tốt nguồn nhân công kề cận. Đa dạng hóa, phát triển thêm nhiều ngành nghề mới
- Quy mô doanh nghiệp ngày càng lớn, hệ thống quản lý nhân sự không cân xứng, phải tiến hành tái cấu trúc và triển khai các mô hình quản lý tiền tiến kết hợp phân cấp – kiểm soát
- Chất lượng đào tạo ban đầu chưa đáp ứng đề xuất, cơ quan cần chú trọng tuyển dụng mới và đào tạo lại.
- Nhân công trẻ, thời cơ việc làm rất rộng mở, tỷ lệ nhảy đầm việc cao. Bài toán đào tạo, phát triển và giữ người luôn đi liền với nhau.
- Tại nhiều doanh nghiệp, viên chức và cán bộ làm việc theo kinh nghiệm, dựa vào nỗ lực cá nhân và quan hệ cá nhân, thiếu và yếu về đồ mưu hoạch. Đây là nhân tố gây khó khăn khi chuyển đổi sang quản lý theo quy trình, làm việc nhóm
- thời đoạn trước đây chưa trọng phát triển năng lực quản lý cán bộ cấp trung, lãnh đạo thường quá tập quyền. Gây khó khăn trong vận hành bộ máy khi thực hành phân cấp, phân quyền và mở mang quy mô
- Sai trái trong nhìn nhận về năng lực cán bộ cấp trung: quan yếu nhất là năng lực chuyên môn, kết quả kinh doanh tốt kéo theo năng lực tốt
- Văn hóa cơ quan không khuyến khích chia sẻ và làm việc nhóm. Gây khó khăn trong thu hút nhân lực từ bên ngoài
Kết luận: doanh nghiệp Việt Nam cần có chiến lược nhân sự để đảm bảo các hoạt động quản trị nhân viên của doanh nghiệp được phối kết hợp hài hòa.
Kỷ yếu Ngày viên chức Việt Nam
PGS.TS Lê Quân
chủ tịch EduViet Corp
5W-1H-2C-5M: Phương cách định hướng công việc hoàn hảo
Định hướng nội dung cho một công việc (5W 1H 2C 5M)
- Xác định mục tiêu, đề xuất công việc 1W (why)
- Xác định nội dung công tác 1W (what)
- Xác định 3W: where, when, who
- Xác định phương pháp thực hành 1H (how)
- Xác định cách thức kiểm soát – 1C (control)
- Xác định phương pháp kiểm tra – 1C (check)
- Xác định nguồn lực thực hiện 5M
1. Xác định mục tiêu yêu cầu (Why)
Khi phải làm một công việc, điều trước tiên mà bạn phải quan tâm là:
- tại sao bạn phải làm công việc này?
- Nó có ý nghĩa như thế nào với tổ chức, phòng ban của bạn?
- Hậu quả nếu bạn không thực hiện chúng?
Why (tại sao?) là 1W trong 5W. Khi bạn thực hành một công tác thì điều trước nhất bạn nên coi xét đó chính là why với nội dung như trên.
Xác định được đề xuất, mục đích giúp bạn luôn hướng trọng tâm các công tác vào mục đích và kiểm tra hiệu quả cuối cùng.
2. Xác định nội dung công việc (What?)
1W = what? Nội dung công việc đó là gi?
Hãy chỉ ra các bước để thực hiện công tác được giao.
Bạn hãy chắc rằng, bước sau là khách hàng của bước công việc trước.
3. Xác định 3W
Where: ở đâu, có thể bao gồm các câu hỏi sau:
- Công việc đó thực ngày nay đâu?
- Giao hàng tại địa điểm nào?
- đánh giá tại bộ phận nào?
- Testing những công đoạn nào?…
When: công tác đó thực hành khi nào, khi nào thì giao, khi nào kết thúc…
- Để xác định được thời hạn phải làm công việc, bạn cần xác định được chừng độ nguy cấp và chừng độ quan yếu của từng công tác.
- Có 4 loại công việc khác nhau:
+ công việc quan yếu và nguy cấp,
+ công tác không quan yếu nhưng nguy cấp,
+ công việc quan yếu nhưng không nguy cấp,
+ công việc không quan trọng và không khẩn cấp.
Bạn phải thực hiện công việc quan yếu và nguy cấp trước.
Who: Ai, bao gồm các khía cạnh sau:
- Ai làm việc đó
- Ai đánh giá
- Ai hổ trợ.
- Ai chịu bổn phận…
4. Xác định phương pháp 1H
H là how, nghĩa là như thế nào? Nó bao gồm các nội dung:
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện là gì (phương pháp thực hành từng công việc)?
- Tiêu chuẩn là gì?
- Nếu có máy móc thì cách thức vận hành như thế nào?
5. Xác định phương pháp kiểm soát (Control)
Cách thức kiểm soát (control) sẽ tác động đến:
- Công tác đó có đặc tính gì?
- Làm thế nào để đo lường đặc tính đó?
- Đo lường bằng phương tiện, máy móc như thế nào?
- Có bao lăm điểm kiểm soát và điểm kiểm soát trọng yếu
(Xem chi tiết qua tài liệu về MBP – cách thức quản lý theo quá trình)
6. Xác định phương pháp kiểm tra (check)
Cách thức đánh giá (check) liên quan đến các nội dung sau:
- Có những bước công tác nào cần phải kiểm tra. Thông thường thì có bao lăm công việc thì cũng cần số lượng rưa rứa các bước phải đánh giá.
- Tần suất kiểm tra như thế nào? Việc kiểm tra đó thực hiện 1 lần hay thường xuyên (nếu vậy thì bao lâu một lần?).
- Ai tiến hành đánh giá?
- Những điểm đánh giá nào là xung yếu?
- Trong DN không thể có đầy đủ các nguồn lực để tiến hành kiểm tra hết tất cả các công đoạn, thành thử chúng ta chỉ tiến hành đánh giá những điểm trọng yếu (quan trọng nhất).
- Điểm kiểm tra xung yếu tuân theo nguyên tắc Pareto (20/80), tức thị những điểm kiểm tra này chỉ chiếm 20 % số lượng nhưng chiếm đến 80 % khối lượng sơ sót.
7. Xác định nguồn lực (5M)
Nhiều kế hoạch thường chỉ chú trọng đến công việc cơ mà không chú trọng đến các nguồn lực, mà chỉ có nguồn lực mới bảo đảm cho kế hoạch được khả thi.
Nguồn lực bao gồm các yếu tố:
- Man = nguồn nhân lực.
- Money = tiền nong.
- Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng.
- Machine = máy móc/công nghệ.
- Method = cách thức làm việc.
A. Man, bao gồm các nội dung:
- Những ai sẽ thực hiện công tác, họ có đủ trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm chất, tính cách ăn nhập?
- Ai hỗ trợ?
- Ai đánh giá?
- Nếu cần nguồn dự phòng thì có đủ nguồn lực con người để tương trợ không?
B. Material = nguyên vật liệu/hệ thống cung ứng, bao gồm các nhân tố:
- Xác định tiêu chuẩn NVL.
- Tiêu chuẩn nhà cung ứng.
- Xác định phương thức cung cấp dịch vụ
- Thời hạn hoàn thành công tác.
Nguồn Internet
0 nhận xét :
Đăng nhận xét